Tổng hợp các nhóm từ khóa trong SEO mà bạn nên biết để sử dụng phù hợp
Noka Marketing

Tổng hợp các nhóm từ khóa trong SEO mà bạn nên biết để sử dụng phù hợp

Tổng hợp các nhóm từ khóa trong SEO mà bạn nên biết để sử dụng phù hợp

Chiến lược tìm kiếm thành công được xây dựng dựa trên việc nhắm mục tiêu các loại từ khóa phù hợp. Khi bạn xác định các cơ hội từ khóa tốt nhất của mình, bạn có thể thúc đẩy nhiều lưu lượng truy cập nhất, khách hàng tiềm năng đủ điều kiện và chuyển đổi cho thương hiệu của mình. 

Tầm quan trọng của từ khóa SEO

Đối với những ai mong muốn website có vị trí cao hơn trong công cụ tìm kiếm và muốn có nhiều lượt truy cập hơn thì từ khóa vô cùng quan trọng. Việc xác định được từ khóa SEO sẽ giúp bạn những việc sau:

  • Bạn sẽ xác định được từ khóa mà người tìm kiếm sử dụng khi họ muốn tìm hiểu về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Xác định từ khóa SEO giúp bạn tối ưu nội dung hiện tại chuẩn chỉnh cũng như giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được nội dung mà bạn đang đề cập đang nói về chủ đề gì.
  • Giúp bạn xây dựng cấu trúc trang web được dễ dàng hơn.

Để biết loại từ khóa nào sẽ hoạt động tốt nhất, Trước tiên bạn cần biết tất cả về chúng. Bài đăng này giới thiệu các loại từ khóa bạn nên biết khi thực hiện SEO và SEM để sử dụng chúng đúng chỗ trong chiến lược của bạn.

Các loại Từ khóa nhắm mục tiêu (Targeted Keyword)

Từ khóa mục tiêu là các cụm từ và thuật ngữ gắn liền với ngành, dịch vụ và đối tượng của bạn.

Các loại từ khóa được bao gồm trong danh mục này là:

  • Từ khóa phân khúc thị trường (market segment)
  • Từ khóa xác định khách hàng (customer-define)
  • Từ khóa Sản phẩm (Product keyword)
  • Từ khóa thương hiệu (Branded keyword)
  • Từ khóa của đối thủ cạnh tranh (Competitor keyword)
  • Các từ khóa được nhắm mục tiêu theo địa lý (Geo-targeted keyword)

1. Từ khóa phân khúc thị trường (market segment)

Từ khóa phân khúc thị trường là những từ khóa, những thuật ngữ mà đối tượng mục tiêu sử dụng để tìm kiếm thông tin chung về một ngàn/lĩnh vực. Các thuật ngữ có thể được liên kết rộng rãi với một ngành hoặc được định nghĩa nhiều hơn cho các mục đích marketing thích hợp.

  • Ví dụ: tổ yến

2. Từ khóa xác định khách hàng (define customer)

Từ khóa xác định khách hàng là các cụm từ tìm kiếm xác định một nhóm nhỏ khách hàng hoặc đối tượng cụ thể. Trong những tìm kiếm này, khách hàng sử dụng các từ hoặc cụm từ để xác định chính họ.

  • Ví dụ: giày thể thao nữ

3. Từ khóa Sản phẩm

Từ khóa sản phẩm là các thuật ngữ liên quan đến các dịch vụ thương hiệu cụ thể. Những loại từ khóa này là những cụm từ đề cập trực tiếp đến các sản phẩm hoặc dịch vụ của ng ty. Các thương hiệu nên có chiến lược từ khóa cho từng sản phẩm và dịch vụ của họ để khách hàng và khách hàng tiềm năng có thể tìm thấy dịch vụ của họ thông qua tìm kiếm.

  • Ví dụ: Tổ Yến Chưng Sẵn

4. Từ khóa được gắn thương hiệu (Branded keyword)

Từ khóa được gắn thương hiệu là các cụm từ tìm kiếm bao gồm tên thương hiệu hoặc các thuật ngữ được gắn thương hiệu khác. Những loại từ khóa này có thể chỉ bao gồm tên thương hiệu hoặc tên thương hiệu cùng với loại sản phẩm, tên sản phẩm hoặc một cụm từ tìm kiếm mô tả khác.

Ví dụ: Tổ Yến Chưng Sẵn Nest Holisim

5. Từ khóa đối thủ cạnh tranh (Competitor)

Từ khóa của đối thủ cạnh tranh là loại từ khóa nhắm mục tiêu đến tên thương hiệu của các doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh. Việc nghiên cứu từ khóa của đối thủ cạnh tranh sẽ mang lại cho thương hiệu cơ hội thu hút đối tượng tương tự gồm những người mua tiềm năng, quan tâm.

  • Ví dụ: Đối với Iphone, từ khóa đối thủ cạnh tranh có thể là:Điện Thoại Samsung s20

6. Từ khoá được Nhắm mục tiêu theo Địa lý (Geo-targeted keyword)

Các từ khóa được nhắm mục tiêu theo địa lý là các cụm từ tìm kiếm xác định một vị trí. Những người tìm kiếm sử dụng các thuật ngữ này đang tìm kiếm các kết quả gần họ hoặc ở một khu vực khác mà họ quan tâm.

  • Ví dụ: Dịch Vụ Marketing Tổng Thể ở Hồ Chí Minh

Các loại từ khóa theo độ dài

Một cách khác để đánh giá và chọn từ khóa là theo độ dài của chúng.

Có ba loại từ khóa được mô tả theo độ dài của chúng:

  • Short tail: Từ khóa đuôi ngắn (còn được gọi là từ khóa đầu, từ khóa rộng hoặc chung chung)
  • Middle tail: Từ khóa giữa đuôi
  • Long tail: Từ khóa đuôi dài

Độ dài của từ khóa có thể cho bạn biết nhiều điều về khối lượng tìm kiếm, lưu lượng truy cập tiềm năng từ từ khóa và khả năng tạo chuyển đổi của từ khóa đó như thế nào

7. Short tail: Từ khóa chính hoặc Từ khóa đuôi ngắn

Từ khóa đuôi ngắn hay còn gọi là từ khóa chung chung, là những cụm từ tìm kiếm rộng rãi, phổ biến có lượng truy cập tìm kiếm rất cao. Những thuật ngữ này thường là một hoặc hai từ và chúng rất cạnh tranh và rất khó để xếp hạng.

  • Ví dụ: Du Thuyền or Tổ Yến

8. Middle tail: Từ khóa giữa với độ dài trung bình

Từ khóa đuôi giữa nằm giữa các từ khóa chính, có lượng truy cập lớn nhưng có tính cạnh tranh cao và từ khóa đuôi dài, có lưu lượng truy cập nhỏ nhưng ít cạnh tranh hơn và tỷ lệ chuyển đổi cao hơn. Những thuật ngữ này thường có 3 đến 5 từ và mang tính mô tả nhiều hơn một chút so với các từ khóa chung chung.

  • Ví dụ: Du Thuyền Mini

9. Long tail: Từ khóa đuôi dài

Từ khóa đuôi dài là những cụm từ tìm kiếm dài nhất và rất được nhắm mục tiêu đến một chủ đề hoặc đối tượng cụ thể. Các cụm từ này thường có lưu lượng tìm kiếm thấp và là các từ khóa có độ cạnh tranh thấp, điều này giúp xếp hạng chúng dễ dàng hơn. Bởi vì chúng cụ thể hơn, chúng thường có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn so với từ khóa đầu và đuôi giữa.

  • Ví dụ: Nhà Phân Phối Du Thuyền

Các loại Từ khoá Onpage

Từ khóa nội dung onpage đề cập đến các loại từ khóa trong SEO được sử dụng để tạo nội dung như một bài đăng blog hoặc trang đích mới. Các loại từ khóa này là:

  • Main keyword: Từ khóa chính
  • Keyword relevance: Các từ khóa có liên quan hoặc LSI

10.  Từ khóa chính

Từ khóa chính là thuật ngữ chính mà bạn nhắm mục tiêu trên một trang web. Mỗi trang của nội dung SEO nên có một từ khóa chính được gán cho nó. Trang phải tuân theo các phương pháp hay nhất về tối ưu hóa từ khóa để gửi tín hiệu rõ ràng đến các ng cụ tìm kiếm và người đọc rằng trang đó là về từ khóa đó. 

Ví dụ: Tổ yến 

11.  Từ khóa liên quan hoặc Từ khóa LSI

Từ khóa có liên quan hoặc LSI Keyword (từ khóa ngữ nghĩa tiềm ẩn) là các thuật ngữ hoặc cụm từ có liên quan đến ngữ nghĩa hoặc các biến thể, hoặc từ đồng nghĩa của từ khóa chính. Chúng được sử dụng để hỗ trợ một từ khóa chính trong một phần nội dung. Mỗi trang web nên được chỉ định một từ khóa chính và ba đến bốn từ khóa liên quan để cung cấp thêm ngữ cảnh cho trang, giúp ng cụ tìm kiếm hiểu và xếp hạng trang tốt hơn. 

  • Ví dụ: Nếu từ khóa chính là tổ yến chưng sẵn, thì các từ khóa liên quan có thể là: tổ yến chưng sẵn cho bà bầu, tổ yến chưng sẵn cho người bệnh

Các loại từ khóa Google Ads

Có một số loại từ khóa nhất định trong Google AdWords (hiện được gọi là Google Ads) mà bạn sẽ sử dụng để tạo các chiến dịch quảng cáo được nhắm mục tiêu.

Các loại từ khóa này bao gồm:

  • Broad match keywords: Từ khóa đối sánh rộng
  • Phrase match keywords: Từ khóa đối sánh cụm từ
  • Exact match keywords: Từ khóa đối sánh chính xác
  • Negative keywords: Từ khóa phủ định

12. Từ khoá Đối sánh Rộng

Từ khóa đối sánh rộng là cụm từ tìm kiếm bạn nhắm mục tiêu trong chiến dịch tìm kiếm Google Ads. Khi một cụm từ được đặt làm từ khóa đối sánh rộng, cụm từ đó yêu cầu Google hiển thị quảng cáo của bạn cho bất kỳ tìm kiếm nào là biến thể của từ khóa đó. Quảng cáo sẽ hiển thị nếu ai đó tìm kiếm một cụm từ tương tự, dạng số ít hoặc số nhiều, lỗi chính tả, gốc, từ đồng nghĩa hoặc một biến thể có liên quan khác của cụm từ đối sánh rộng.

  • Ví dụ: Quảng cáo cho từ khóa đối sánh rộng Du Thuyền là, Du Thuyền giá rẻ, du thuyền mini, mua du thuyền

13. Từ khóa đối sánh cụm từ

Từ khóa đối sánh cụm từ là một cụm từ tìm kiếm cụ thể mà bạn nhắm mục tiêu trong chiến dịch tìm kiếm Google Ads. Khi một cụm từ được đặt làm từ khóa đối sánh cụm từ, cụm từ này yêu cầu Google chỉ hiển thị quảng cáo của bạn nếu truy vấn tìm kiếm bao gồm cụm từ chính xác. Truy vấn tìm kiếm có thể có các từ đứng trước hoặc sau cụm từ, những cụm từ chính xác phải được đưa vào tìm kiếm để nó hiển thị cho người tìm kiếm.

  • Ví dụ: Quảng cáo cho từ khóa đối sánh cụm từ tổ yến sẽ hiển thị trong khi tìm kiếm các cụm từ như tổ yến chưng sẵn, tổ yến chưng tươi,

14. Từ khoá đối sánh Chính xác

Từ khóa đối sánh chính xác là từ khóa cụ thể mà bạn nhắm mục tiêu trong chiến dịch tìm kiếm Google Ads. Khi một thuật ngữ được đặt làm từ khóa đối sánh chính xác, cụm từ này yêu cầu Google chỉ hiển thị quảng cáo của bạn nếu tìm kiếm có liên quan cực kỳ chặt chẽ đến từ khóa đối sánh chính xác. Các từ phù hợp với tiêu chí này là lỗi chính tả, dạng số ít hoặc số nhiều, từ gốc, chữ viết tắt, các từ được sắp xếp lại, diễn giải hoặc các từ có liên quan chặt chẽ với cùng mục đích tìm kiếm của từ khóa đối sánh chính xác.

  • Ví dụ: Quảng cáo cho từ khóa đối sánh chính xác tổ yến chưng sẵn sẽ hiển thị cho các tìm kiếm cho các cụm từ như tổ yến chưng sẵn giá rẻ hoặc cửa hàng tổ yến chưng sẵn

15. Từ khóa phủ định

Từ khóa phủ định là các cụm từ hoặc thuật ngữ mà bạn cố ý loại trừ khỏi các chiến dịch tìm kiếm trong Google Ads. Chúng là các biến thể của các từ khóa đối sánh rộng, đối sánh cụm từ và đối sánh chính xác mà bạn yêu cầu Google ngừng đưa vào chiến dịch của mình. Các cụm từ Quảng cáo Google này được đặt làm từ khóa phủ định vì chúng không liên quan chặt chẽ đến bản sao quảng cáo, nội dung trang mục tiêu hoặc ưu đãi được liên kết với quảng cáo. Chúng có thể liên quan về mặt ngữ nghĩa, nhưng chúng không kết nối với khái niệm quảng cáo.

  • Ví dụ: Nếu từ khóa đối sánh rộng là bán áo khoác và quảng cáo chỉ có liên quan đến áo khoác nữ, thì từ khóa phủ định có thể là áo khoác nam nam, bán áo khoác nam.

Các loại từ khóa của người mua (Buyer keyword)

Buyer keyword là những thuật ngữ mà người tìm kiếm sử dụng khi họ đang tìm mua một sản phẩm hoặc dịch vụ. Các loại từ khóa này được phân loại theo vị trí của người tìm kiếm trong kênh mua hàng. Mỗi loại từ khóa của người mua đại diện cho một loại mục đích tìm kiếm khác nhau.

Có ba loại từ khóa người mua:

  • Từ khóa thông tin (information keyword)
  • Từ khóa điều hướng (navigation)
  • Từ khóa giao dịch (transaction)

16. Từ khóa thông tin

Từ khóa thông tin, hoặc từ khóa "Know", là những thuật ngữ mà người dùng tìm kiếm khi họ muốn tìm thông tin chung về một chủ đề. Người tìm kiếm sử dụng các từ khóa thông tin khi họ đang ở giai đoạn nhận biết về kênh mua hàng. Họ biết họ có nhu cầu hoặc vấn đề, biết họ muốn có một giải pháp và đang tìm cách để thực hiện điều đó.

  • Ví dụ: Chó bị chảy máu mũi thì làm sao

17. Từ khóa điều hướng

Từ khóa điều hướng, hoặc từ khóa “Go”, là những thuật ngữ mà người dùng tìm kiếm khi họ muốn truy cập trang web cho một thương hiệu cụ thể. Người tìm kiếm thường sử dụng các từ khóa điều hướng khi họ đang trong giai đoạn cân nhắc của kênh mua hàng. Họ đang nghiên cứu các thương hiệu khác nhau để xem hãng nào đưa ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề của mình.

  • Ví dụ: Tổ yến chưng sẵn Nest holisim

18. Từ khóa giao dịch

Từ khóa giao dịch, hoặc từ khóa "Do", là những thuật ngữ mà người dùng tìm kiếm khi họ sẵn sàng mua hàng. Người tìm kiếm sử dụng từ khóa giao dịch khi họ đang ở trong giai đoạn chuyển đổi của kênh mua hàng. Họ đã biết những gì họ muốn mua và họ sử dụng các từ khóa mua hàng rất cụ thể để giúp họ tìm đúng nơi để mua hàng.

  • Ví dụ: Giám Giá 15% cho set tổ yến 10 vị

Tìm các loại từ khóa phù hợp cho kế hoạch tiếp thị của bạn

Biết các loại từ khóa khác nhau sẽ giúp bạn lập một kế hoạch marketing chiến lược và sáng suốt hơn. Khi bạn biết tất cả các tùy chọn của mình, bạn có thể tìm thấy các từ khóa tốt nhất để giúp bạn kết nối với đối tượng mục tiêu, thúc đẩy lưu lượng truy cập tìm kiếm và tăng chuyển đổi.

NOKA MARKETING

Website: Nokamarketing.com

Email: Khanhvo@nokamarketing.com

Sdt/zalo: 0901 634 434 - Khánh

Fanpage: Dịch vụ Quảng Cáo Marketing

Mục lục bài viết
Danh Mục Dịch vụ
Danh Mục Tài Liệu
Danh Mục Kiến thức
Danh Mục Tin Tức
Zalo
Hotline
Close menu
Go Top